Khi gặp phải yêu cầu viết 1 đoạn văn bằng tiếng Anh về mẹ, nhiều học sinh thường gặp khó khăn, lúng túng trong việc sử dụng từ ngữ và câu cú. Trong bài viết sau, Theeastwing sẽ giới thiệu đến bạn những đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh kèm theo bản dịch và một số từ vựng thông dụng để bạn có thể sáng tạo bài viết của riêng mình.
Mục lục
Gợi ý những bài viết hay về mẹ bằng tiếng Anh kèm bản dịch
Đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh viết về mẹ có bản dịch – mẫu thứ nhất
I love my mother most in my family. She is now in her late 40s but for me, my mother is the most beautiful woman in the world. She has a small body. Her hair is black and long. She is now a marketing director of a famous company. My mother likes red and roses. She usually cooks in her free time. I really like the food my mother made. She always prepares us breakfast every morning. I wish I could grow up to help my mother!
Bản dịch bài văn tiếng Anh về mẹ:
Tôi yêu mẹ tôi nhất trong gia đình. Dù năm nay mẹ đã ngoài 40 nhưng với tôi, mẹ là người phụ nữ đẹp nhất trên đời . Thân hình mẹ nhỏ nhắn. Mái tóc mẹ đen và dài. Hiện tại, mẹ tôi là giám đốc marketing của một công ty nổi tiếng. Mẹ tôi thích màu đỏ và hoa hồng. Mẹ cũng thường nấu ăn vào thời gian rảnh. Tôi cực kỳ thích những món ăn mẹ nấu . Mẹ luôn chuẩn bị bữa sáng cho chúng tôi mỗi sáng. Tôi ước mình có thể nhanh lớn lên để giúp đỡ mẹ.
Xem thêm: tiếng Anh giao tiếp cho bé

Đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh viết về mẹ có bản dịch – mẫu thứ hai
My mother name’s Tuyet. She is 35 years old. Mom has big eyes and smiling lips. Her skin is very white. She is a teacher in a private school. She always prepares food for my family. I often learn to cook new dishes with her when she has free time. After that, I will share delicious food with my grandparents. I love my mother very much.
Bản dịch bài viết tiếng Anh về mẹ:
Mẹ tôi tên là Tuyết. Mẹ đã 35 tuổi rồi. Mẹ có đôi mắt to và đôi môi biết cười. Da của mẹ rất trắng. Mẹ tôi là một giáo viên trong một trường tư thục. Mẹ luôn chuẩn bị đồ ăn cho gia đình tôi. Tôi thường học nấu những món ăn mới với mẹ khi mẹ có thời gian rảnh. Sau đó, tôi sẽ chia sẻ những món ăn ngon với ông bà của mình. Tôi yêu mẹ tôi nhiều lắm.

Tính từ miêu tả ngoại hình trong đoạn văn tiếng Anh về mẹ
Ngoại hình là yếu tố cần được nhắc tới khi viết đoạn văn về mẹ bằng tiếng Anh. Sau đây là những từ vựng miêu tả ngoại hình để bạn tham khảo.
attractive /əˈtraktiv/: ưa nhìn, cuốn hút
beautiful /’bju:tifl/: đẹp
charming /’t∫ɑ:miŋ/: cuốn hút
chubby /’t∫ʌbi/: hơi béo
laughter line /’lɑ:ftə[r] lain /: vết chân chim ở khóe mắt
curvy /kɜ:vi/: có đường cong
fit /fit/: vóc dáng cân đối
good looking /,gʊd’lʊkiη/: ưa nhìn
gorgeous /’gɔ:dʒəs/: lộng lẫy, rất cuốn hút
ordinary /’ɔ:dənri/: bình thường
shapely /’∫eipli/: có eo nhỏ
short /∫ɔ:t/: thấp
slender /’slendə[r]/: thon; mảnh khảnh
tall /tɔ:l/: cao
thin /θin/: gầy
well-built /,wel’bilt/: to cao hơn người bình thường
wrinkle /riŋkl/: nếp nhăn
Xem thêm: từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Từ vựng miêu tả tính cách khi nói về mẹ bằng tiếng Anh
Khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về mẹ thì tính cách là yếu tố không thể thiếu. Sau đây là những tính từ miêu tả tính cách để bạn tham khảo.
altruistic /,æltru:’istik/: vị tha
brave /breiv/: dũng cảm
careful /’keəfl/: cẩn thận
caring /’keəriŋ/: quan tâm mọi người
chaste /t∫eist/: giản dị, mộc mạc
chatty /’t∫æti/: nói chuyện nhiều với bạn bè
compassionate /kəm’pæ∫ənət/: nhân ái
diligent /’dilidʒənt/: chăm chỉ, cần cù
easy-going /’i:zi,gouiɳ/: thân thiện
faithful /’feiθfl/: chung thủy
funny /’fʌni/ : vui tính
generous /’dʒenərəs/: rộng lượng
gentle /’dʒentl/: dịu dàng
graceful /’greisful/: duyên dáng
hard-working /hɑ:d’wɜ:kiη/: chăm chỉ
humorous /’hju:mərəs/: vui tính
kind /kaind/: tốt bụng, quan tâm mọi người
patient /’pei∫nt/: nhẫn nại, kiên trì
sensible /’sensəbl/: tâm lý, hiểu mọi người
thoughtful /θɔ:tfl/: suy nghĩ thấu đáo
thrifty /’θrifti/: tằn tiện, tiết kiệm
virtuous /’vɜ:t∫ʊəs/: đoan chính, thảo hiền
Trên đây là những bài viết về mẹ bằng tiếng Anh kèm bản dịch và một số từ vựng miêu tả ngoại hình, tính cách để bạn tham khảo trong khi viết. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có thể gợi ý hoàn thành dạng bài tập này.